Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc365.io.vnthuoc365.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Hertraz 440mg
Home / Thuốc Trị Ung Thư

Hertraz 440mg

  • Lenalid 25mg
  • Lumakras 120mg

Category: Thuốc Trị Ung Thư
  • Lenalid 25mg
  • Lumakras 120mg
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc Hertraz chứa 440mg bột đông khô Trastuzumab.

2 Công dụng – Chỉ định thuốc Hertraz 440mg

2.1 Chỉ định cho ung thư vú đã di căn (MBC) 

Hertraz 440mg được dùng để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú di căn dương tính với HER2 bằng một trong cách các sau:

  • Đơn trị liệu bằng Hertraz 400mg đối với những bệnh nhân đã trải qua nhiều phác đồ hóa trị trước đó.
  • Phác đồ kết hợp Hertraz với Paclitaxel hoặc Docetaxel áp dụng cho những bệnh nhân chưa từng dùng thuốc hóa trị.
  • Phác đồ có Hertraz kết hợp với thuốc ức chế aromatase, áp dụng trên bệnh nhân có kết quả dương tính với HER2. [1]

2.2 Chỉ định cho ung thư vú giai đoạn sớm (EBC) 

Hertraz 440mg được chỉ định trong trường hợp ung thư vú giai đoạn sớm có HER2 dương tính bằng các phác đồ sau:

  • Đơn trị liệu hỗ trợ trước hoặc sau phẫu thuật (và xạ trị nếu có).
  • Phác đồ kết hợp Hertraz với palitaxel hoặc docetaxel để điều trị hỗ trợ sau phác đồ hóa trị gồm doxorubicin và cyclophosphamid.
  • Hỗ trợ trong phác đồ hóa trị có docetaxel và Carboplatin. 

2.3 Chỉ định cho ung thư dạ dày di căn 

Phác đồ hóa trị bao gồm Hertraz, capecitabine (hoặc 5-fluorouracil) và Cisplatin được ưu tiên cho bệnh nhân ung thư dạ dày hoặc miệng nối dạ dày-thực quản di căn có dương tính với HER2.

3 Cách dùng- Liều dùng

3.1 Liều dùng

Thuốc có thể dùng theo phác đồ hàng tuần hoặc chu kỳ ba tuần một lần theo liều dùng như sau:

Tiêm truyền hàng tuần:

  • Liều tiêm truyền tuần đầu là 8mg/kg cân nặng, thực hiện trong vòng 90 phút.
  • Các tuần tiếp theo, liều duy trì được khuyến cáo là 2mg/kg cân nặng, truyền trong vòng 30 phút (nếu đáp ứng tốt ở liều đầu tiên).

Với chu kỳ điều trị ba tuần một lần:

  • Liều tiêm truyền tuần đầu là 8mg/kg cân nặng, thực hiện trong vòng 90 phút.
  • Các tuần tiếp theo, liều duy trì được khuyến cáo là 6mg/kg cân nặng, truyền trong vòng 30 phút (nếu đáp ứng tốt ở liều đầu tiên).

3.2 Cách dùng

Hertraz 440mg chỉ được chỉ định để tiêm truyền, tuyệt đối không dùng tiêm tĩnh mạch hoặc trộn với các thuốc khác.

Duy trì chu kỳ điều trị theo một trong hai lịch tiêm truyền như trên cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc phát hiện tác dụng ngoại ý quá nghiêm trọng.

Nếu quên liều dưới 1 tuần, nên tiêm truyền bổ sung theo liều thông thường càng sớm càng tốt. Nếu quên liều trên 1 tuần, bổ sung liều mg/kg cân nặng càng sớm càng tốt, tiếp tục với liều 6mg/kg sau 3 tuần kể từ thời điểm dùng liều bổ sung.

Trước và trong khi điều trị với thuốc Hertraz, cần đánh giá phân suất tống máu thất trái (LVEF) cẩn thận để tránh trường hợp xảy ra các phản ứng nghiêm trọng cho tim mạch.

4 Chống chỉ định 

Thuốc Hertraz 440mg không được dùng để điều trị cho bệnh nhân từng gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng gây ra bởi Trastuzumab.

5 Tác dụng phụ

Theo các báo cáo sau sử dụng thuốc trên thực tế, các tác dụng không mong muốn phổ biến và các tác dụng nghiêm trọng liên quan đến thuốc Hertraz 40mg là: rối loạn chức năng tim, độc tính về máu, phản ứng tiêm truyền, nhiễm khuẩn, viêm phổi,…

Dưới đây là một số tác dụng phụ khác có thể gặp khi dùng thuốc chứa hoạt chất Trastuzumab, trong đó có Hertraz 440mg:

Phản ứng toàn thân Phản ứng quá mẫn, phản vệ, choáng phản vệ, nhiễm trùng huyết, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau đầu, liệt nhẹ, đau ngực
Tim mạch Bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, giảm huyết áp, nhịp tim chậm, tràn dịch màng tim, bệnh mạch máu não
Tiêu hóa Tổn thương gan, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy cấp
Máu và hạch bạch huyết Bệnh bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu
Nhiễm trùng Viêm mô tế bào, viêm quầng
Hô hấp Co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi cấp, viêm phổi, giảm chức năng hô hấ
Da Nổi ban, viêm da, mề đay, rụng tóc, mụn, khô 
Cơ xương khớp Đau khớp, căng cơ, viêm 
Thận Rối loạn chức năng, viêm cầu thận, suy 
Các giác quan Điếc, viêm kết mạc, khô mắt, tăng chảy nước 

6 Tương tác thuốc

Chưa có các nghiên cứu và bằng chứng lâm sàng về các tương tác thuốc nghiêm trọng do dùng đồng thời Hertraz 440mg và các thuốc khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chức năng tim phải được theo dõi trước và trong điều trị và phải được theo dõi chặt chẽ để phát hiện sớm tình trạng hồi hộp, khó thở, đau ngực và phù ngoại biên. Các trường hợp bệnh nhân có nguy cơ cao cần được đánh giá thường xuyên hơn. Nếu phát hiện bệnh nhân có LVEF giảm, cần ngừng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Loại bỏ các phần còn lại của lọ thuốc sau khi dùng theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

7.2.1 Trên phụ nữ mang thai

Thuốc Hertraz được cho là có nguy cơ gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Khuyến cáo cho phụ nữ trong độ tuổi sinh nở nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng trastuzumab và ít nhất 7 tháng sau khi kết thúc điều trị.

7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú

Hiện tại chưa có thông tin liên quan đến sự hiện diện của trastuzumab trong sữa mẹ, tác động lên trẻ sơ sinh do bú mẹ. Cần cân nhắc cẩn thận về yêu cầu điều trị của người mẹ và lợi ích của việc cho con bú cũng như các tác dụng phụ tiềm ẩn đối với trẻ để đưa ra quyết định điều trị hoặc dừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quên liều 

Trường hợp xảy ra quên liều trong vòng 1 tuần, liều bổ sung nên dùng tương tự liều thông thường (2 mg/kg với phác đồ hàng tuần, 6 mg/kg cho chu kỳ tiêm truyền ba tuần một lần), nên bổ sung càng sớm càng tốt. Các liều duy trì  tiếp theo nên được dùng sau 7 ngày hoặc 21 ngày theo lịch trình hàng tuần hoặc ba tuần một lần.

Nếu bệnh nhân đã quên một liều hơn một tuần, nên thực hiện lại tiêm truyền trong khoảng 90 phút với liều 4 mg/kg theo lịch truyền hàng tuần hoặc 8 mg/kg cho lịch truyền ba tuần một lần, bổ sung càng sớm càng tốt. Các liều duy trì kế tiếp nên được dùng sau 7 ngày hoặc 21 ngày theo lịch trình hàng tuần hoặc ba tuần một lần.

7.4 Xử trí khi dùng quá liều

Hiện tại chưa có nghiên cứu hoặc ghi nhận trên lâm sàng về các biểu hiện do dùng quá liều thuốc Hertraz. Do thuốc được khuyến cáo thực hiện bởi các chuyên gia y tế nhiều kinh nghiệm, trường hợp quá liều rất khó xảy ra.

8 Bảo quản

Thuốc Herticad nên được bảo quản trong khoảng nhiệt từ 2 – 8 °C, tránh ánh sáng trực tiếp. 

Dung dịch truyền sau khi pha loãng tốt nhất nên được sử dụng ngay.

Trường hợp đặc biệt chưa thể sử dụng ngay, điều kiện bảo quản dung dịch đã pha loãng cần được kiểm soát nghiêm ngặt, khuyến cáo đựng trong túi chai chứa dung dịch NaCl 0.9% (nhiệt độ từ 2 – 8°C) trong thời gian không quá 24 giờ. 

9 Sản phẩm thay thế

Thuốc Herticad 150mg là một sản phẩm của thương hiệu BIOCAD – Nga và được phân phối bởi Công ty TNHH dược phẩm và hóa chất Nam Linh. Thuốc có thành phần chính là Trastuzumab, được chỉ định cho điều trị ung thư có dương tính với HER2.

Thuốc Herceptin 150mg với thành phần chính là trastuzumab có tác dụng ức chế quá trình thu nhận tín hiệu của tế bào khối u, từ đó ngăn chặn sự phát triển của ung thư. Thuốc được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH – Đức.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược động học 

Hấp thu: Mức độ hấp thu sau lần tiêm truyền đầu tiên cũng như thời gian đạt trạng thái ổn định của thuốc không khác nhau nhiều ở cả hai chu kỳ điều trị một tuần hoặc ba tuần.

Phân bố: Chưa có nhiều thông tin. Từ các nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư vú, trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau khoảng 27 tuần.

Chuyển hóa: Trastuzumab sau khi hấp thu được chuyển hóa thành các peptide và axit amin nhỏ hơn.

Thải trừ: Quá trình thải trừ của trastuzumab phụ thuộc vào liều lượng. Nghiên cứu cho thấy Độ thanh thải giảm khi tăng liều. Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 28 ngày..

10.2 Dược lực học

Theo các nghiên cứ, trastuzumab liên kết đặc hiệu trên ngoại bào HER2 với ái lực liên kết cao. Sự gắn kết này gây ức chế tín hiệu HER2 ngăn chặn sự hoạt hoá HER2.Từ đó trastuzumab có thể ức chế sự tăng sinh của các tế bào khối u có bộc lộ quá mức HER2. Trastuzumab cũng là một chất trung gian gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC), tác dụng này cũng ưu tiên trên những tế bào ung thư có bộc lộ quá mức HER2.

11 Thuốc Hertraz 400mg giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.

12 Mua thuốc Hertraz 400mg ở đâu chính hãng?

Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

13 Ưu điểm 

  • Thuốc Hertraz chưa có ghi nhận về các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến tương tác khi dùng cùng với các thuốc khác, khá an toàn đối với bệnh nhân có bệnh nền.
  • Trastuzumab là một trong những tác nhân hóa trị liệu “nhắm đích” đầu tiên được nghiên cứu, đem lại hiệu quả điều trị cao và giảm tỷ lệ gặp tác dụng phụ.

14 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra các bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch, có xu hướng chuyển biến xấu nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.

Tổng 4 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Hertraz 440mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abirarone 250mg (Abiraterone)

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alecnib 150mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alexan 100mg/5ml

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afanat 30

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiratred 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alecensa 150mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afanix 40

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiraheet 250mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?